Kế toán doanh nghiệp

Đào tạo người học chương trình Kế toán doanh nghiệp trình độ trung cấp có kiến thức cơ bản về chính trị, pháp luật, có đạo đức, lương tâm nghề nghiệp, ý thức kỷ luật, tác phong công nghiệp; có kỹ năng nhận thức, kỹ năng thực hành nghề nghiệp, kỹ năng giao tiếp, ứng xử cần thiết tương xứng với trình độ đào tạo về chuyên môn kế toán doanh nghiệp.

Tên ngành, nghề:                              Kế toán doanh nghiệp 

Mã ngành, nghề:                               5 3 4 0 3 0 2

Hình thức đào tạo:                            Chính quy

Trình độ đào tạo:                              Trung cấp

Đối tượng tuyển sinh:                      Học sinh tốt nghiệp THCS trở lên.

Thời gian đào tạo:                          18 tháng

1. Mục tiêu đào tạo

1.1. Mục tiêu chung

Đào tạo người học chương trình Kế toán doanh nghiệp trình độ trung cấp có kiến thức cơ bản về chính trị, pháp luật, có đạo đức, lương tâm nghề nghiệp, ý thức kỷ luật, tác phong công nghiệp; có kỹ năng nhận thức, kỹ năng thực hành nghề nghiệp, kỹ năng giao tiếp, ứng xử cần thiết tương xứng với trình độ đào tạo về chuyên môn kế toán doanh nghiệp.

Đồng thời có năng lực làm việc độc lập, chịu trách nhiệm cá nhân và trách nhiệm một phần đối với nhóm và các tổ chức, doanh nghiệp nơi công tác; có khả năng tự học tập và học tập nâng cao trình độ nhằm đáp ứng yêu cầu nghề nghiệp trong điều kiện của nền kinh tế thị trường.

1.2. Mục tiêu cụ thể

- Về kiến thức chuyên môn

+ Hiểu được những kiến thức cơ bản về pháp luật, kinh tế - xã hội, tài chính - tiền tệ, kế toán, kiểm toán trong việc thực hiện nghiệp vụ kế toán được giao;

+ Hiểu được hệ thống chứng từ, tài khoản và hình thức kế toán;

+ Biết được cách cập nhật các chính sách phát triển kinh tế và các chế độ về tài chính, kế toán, thuế vào công tác kế toán tại doanh nghiệp.

- Về kỹ năng nghề nghiệp

+ Lập được chứng từ, kiểm tra, phân loại, xử lý được chứng từ kế toán;

+ Sử dụng được chứng từ kế toán trong ghi sổ kế toán tổng hợp và chi tiết;

+ Tổ chức được công tác kế toán phù hợp với doanh nghiệp;

+ Lập được báo cáo kế toán tài chính và báo cáo thuế của doanh nghiệp;

+ Phân tích được tình hình tài chính doanh nghiệp;

+ Kiểm tra, đánh giá được công tác tài chính, kế toán của doanh nghiệp;

+ Báo cáo được một số thông tin về hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị theo yêu cầu của nhà quản lý;

+ Lập được kế hoạch tài chính doanh nghiệp;

+ Sử dụng thành thạo phần mềm kế toán doanh nghiệp thông dụng.       

- Về ngoại ngữ, tin học

+ Có năng lực ngoại ngữ bậc 1/6 theo khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam;

+ Có kỹ năng về công nghệ thông tin để đáp ứng yêu cầu của công việc.

- Về chính trị, đạo đức, pháp luật

+ Có hiểu biết cơ bản về chủ nghĩa Mác - Lê nin, tư tưởng Hồ Chí Minh, đường lối cách mạng Đảng cộng sản Việt Nam và Hiến pháp, pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

+ Tuân thủ các quy định của luật kế toán, tài chính, chịu trách nhiệm cá nhân đối với nhiệm vụ được giao;

+ Có phẩm chất đạo đức tốt, có thái độ hợp tác với đồng nghiệp, có ý thức tôn trọng, tuân thủ pháp luật và các quy định tại nơi làm việc.

- Về thể chất và quốc phòng

+ Đủ có sức khỏe để đảm nhận được các công việc theo yêu cầu nhiệm vụ đặc thù của ngành nghề đào tạo;

+ Có kiến thức cơ bản về quốc phòng – an ninh và kỹ năng quân sự cần thiết; có ý thức cảnh giác và tinh thần sẵn sàng tham gia chiến đấu bảo vệ Tổ quốc. 

1.3. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp

Sau khi tốt nghiệp khóa học người học có thể làm công tác kế toán tại các doanh nghiệp sản xuất, thương mại, dịch vụ; làm dịch vụ kế toán, dịch vụ báo cáo thuế,... thuộc các thành phần kinh tế.

2. Khối lượng kiến thức và thời gian khóa học

- Số lượng môn học, mô đun: 24

- Khối lượng kiến thức, kỹ năng toàn khóa học: 1.425 giờ

- Khối lượng các môn học chung/ đại cương: 255 giờ

- Khối lượng các môn học, mô đun chuyên môn: 1.170 giờ; trong đó:

    + Khối lượng lý thuyết: 253 giờ;

    + Thực hành, thực tập, thí nghiệm, kiểm tra: 917 giờ.

3. Nội dung chương trình

 

MH/

MĐ/

 

Tên môn học, mô đun

Số tín chỉ

Thời gian đào tạo (giờ)

Tổng số

Trong đó

Lý thuyết

TH, TN, BT, TL

Kiểm tra

I

Các môn học chung

12

255

94

148

13

MH 01

Chính trị

2

30

15

13

02

MH 02

Pháp luật

1

15

09

05

01

MH 03

Giáo dục thể chất

1

30

04

24

02

MH 04

Giáo dục quốc phòng và an ninh

2

45

21

21

03

MH 05

Tin học

2

45

15

29

01

MH 06

Ngoại ngữ (Anh văn)

4

90

30

56

04

II

Các môn học, mô đun chuyên môn ngành, nghề

45

1.170

253

877

40

II.1

Môn học, mô đun cơ sở

09

180

88

83

9

MH 07

Kinh vi mô

2

45

15

28

2

MH 08

Luật kinh tế

2

30

28

0

2

MH 09

Thuế

2

45

15

28

2

MH 10

Nguyên lý kế toán

3

60

30

27

3

II.2

Môn học, mô đun chuyên môn ngành, nghề

32

900

135

738

27

MH 11

Thống kê doanh nghiệp

2

45

15

28

2

MH 12

Tài chính doanh nghiệp 1

2

45

15

28

2

MĐ 13

Kế toán thanh toán

2

45

15

28

2

MĐ 14

Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương

2

45

15

28

2

MĐ 15

Kế toán các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất

3

75

15

57

3

MĐ 16

Kế toán giá thành

3

75

15

57

3

MĐ 17

Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

3

75

15

57

3

MĐ 18

Báo cáo tài chính

2

45

15

28

2

MH 19

Kiểm toán

2

45

15

28

2

MĐ 20

Ứng dụng phần mềm kế toán

2

60

0

58

2

MĐ 21

Thực hành khai báo thuế và BCTC

4

120

0

116

4

MĐ 22

Thực tập tốt nghiệp

5

225

0

225

0

II.3

Các môn học, mô đun tự chọn

(Chọn 02 trong số 6 môn học)

4

90

30

56

4

MH 23

Kế toán quốc tế

2

45

15

28

2

MH 24

Quản trị văn phòng

2

30

28

0

2

MH 25

Thị trường chứng khoán

2

45

15

28

2

MH 26

Marketing

2

45

15

28

2

MH 27

Quản trị học

2

45

15

28

2

MH 28

Quản lý ngân sách

2

45

15

28

2

Tổng cộng

57

1.425

347

1.025

53

4. Hướng dẫn sử dụng chương trình

4.1. Hướng dẫn xác định nội dung và thời gian cho các hoạt động ngoại khóa

 + Đối với các môn học chung/ đại cương: Chính trị, Pháp luật, Giáo dục thể chất, Giáo dục Quốc phòng và An ninh, Tin học, Ngoại ngữ áp dụng và thực hiện theo quy định và hướng dẫn của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.

+ Đối với các môn học, mô đun chuyên môn: việc tổ chức thực hiện theo quy định tại đề cương chi tiết của môn học/mô đun.

+ Đối với các môn học, mô đun tự chọn: Khoa/ bộ môn chỉ đưa vào kế hoạch giảng dạy 02 môn học, mô đun được sinh viên lựa chọn học trong chương trình đào tạo (không phụ thuộc vào số tín chỉ phải tích lũy).

+ Nội dung và thời gian cho các hoạt động ngoại khóa:

- Để đạt được mục tiêu giáo dục toàn diện cho người học, ngoài thời lượng học chính khóa, khoa chuyên môn cần phối hợp với các bộ phận khác trong nhà trường để tổ chức cho học sinh tham gia các hoạt động ngoại khóa như: thể dục thể thao; giao lưu văn hóa, văn nghệ; giao lưu chuyên môn với doanh nghiệp; sinh hoạt câu lạc bộ chuyên đề, sinh hoạt chào cờ, sinh hoạt đầu khóa học; hoạt động của Hội học sinh sinh viên hay hoạt động của tổ chức Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh... Ngoài ra, sinh viên có thể đọc thêm sách báo, tra cứu tài liệu tham khảo tại thư viện hay tham gia các đợt tham quan dã ngoại do giáo viên bộ môn hoặc lớp tự tổ chức.

- Một số nội dung trong chương trình chính khóa cần được lồng ghép vào hoạt động ngoại khóa, như: Giáo dục thể chất, nội dung liên quan đến thảo luận nhóm, bài tập nhóm…

- Một số nội dung thực hành môn học/mô đun khoa chuyên môn cần tổ chức cho học sinh tham gia các nội dung công việc thực tế gắn với chuyên môn (như công việc nhà trường có nhu cầu đặt hàng hay khoa chuyên môn tổ chức làm dịch vụ) nhằm tăng cường rèn luyện kỹ năng nghề nghiệp, bước đầu để học sinh làm quen với môi trường làm việc và tích lũy kinh nghiệm chuyên môn thông qua hoạt động thực tế.

- Thời gian tổ chức các hoạt động ngoại khóa: được bố trí ngoài thời gian đào tạo chính khóa. Chi tiết theo bảng dưới đây:

Nội dung

Thời gian thực hiện

1. Hoạt động thể dục, thể thao

- Hàng ngày: từ 5 giờ đến 6 giờ; 17 giờ đến 18 giờ

- Dịp hội thao hàng năm;

- Dịp giao lưu, dịp kỷ niệm các ngày lễ lớn trong năm

2. Hoạt động văn hóa, văn nghệ

 

- Ngoài giờ học hàng ngày

- Sinh hoạt giáo viên chủ nhiệm lớp trong tuần

- Sinh hoạt chào cờ hàng tháng

- Dịp giao lưu, dịp kỷ niệm các ngày lễ lớn trong năm

3. Hoạt động trao đổi về chuyên môn nghề nghiệp và phát triển kỹ năng mềm

- Theo kỳ sinh hoạt của Hội học sinh sinh viên hay kỳ sinh hoạt của Đoàn trường

- Dịp sinh hoạt đầu khóa học

- Dịp sinh hoạt câu lạc bộ chuyên đề, thảo luận nhóm

- Dịp giao lưu

4. Hoạt động tại thư viện (tra cứu, đọc sách báo, tìm tài liệu tham khảo ...)

- Tất cả các ngày làm việc trong tuần và theo lịch phục vụ của thư viện

5. Hoạt động đoàn thể

- Theo lịch sinh hoạt định kỳ của Hội học sinh sinh viên và tổ chức Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh

6. Tham quan, dã ngoại, vui chơi, giải trí (nếu có)

- Tổ chức vào dịp kỷ niệm các ngày lễ lớn trong năm

- Theo thời gian bố trí của giáo viên bộ môn và theo yêu cầu của môn học/ mô đun

7. Thi học sinh giỏi nghề các cấp (nếu có)

- Định kỳ theo khóa học và theo kế hoạch chung của kỳ thi cấp tỉnh/thành phố, cấp Bộ và cấp quốc gia

4.2. Hướng dẫn tổ chức kiểm tra hết môn học, mô đun

- Thời gian kiểm tra kết thúc môn học/mô đun được thực hiện vào cuối mỗi học kỳ theo kế hoạch chung của nhà trường. Hình thức kiểm tra, thời gian làm bài, điều kiện kiểm tra kết thúc môn học/mô đun được quy định cụ thể trong chương trình đào tạo chi tiết và tuân thủ theo quy chế đào tạo hiện hành của nhà trường.

- Hình thức kiểm tra kết thúc môn học/ mô đun có thể là kiểm tra viết, vấn đáp, thực hành, bài tập lớn, tiểu luận, bảo vệ kết quả thực tập theo chuyên đề hoặc kết hợp giữa một hoặc nhiều các hình thức trên.

- Thời gian làm bài kiểm tra kết thúc môn học/ mô đun đối với mỗi bài kiểm tra viết từ 60 đến 120 phút, thời gian làm bài kiểm tra đối với các hình thức kiểm tra khác hoặc thời gian làm bài kiểm tra của môn học/mô đun có tính đặc thù được nêu cụ thể trong mỗi chương trình đào tạo chi tiết.

4.3. Hướng dẫn xét công nhận tốt nghiệp

- Chương trình đào tạo nghề Kế toán doanh nghiệp trình độ trung cấp được thiết kế đào tạo theo phương thức tích lũy mô đun.

- Điều kiện được công nhận và cấp bằng tốt nghiệp nghề Kế toán doanh nghiệp trình độ trung cấp được thực hiện theo Quy chế đào tạo hiện hành của nhà trường.

4.4. Các chú ý khác

- Chương trình đào tạo này được sử dụng giảng dạy từ năm học 2019-2020.   

- Đối với học sinh học chương trình văn hóa trung học phổ thông để phục vụ học liên thông lên trình độ cao hơn thì thời gian đào tạo khóa học là 2,5 năm; Về chương trình học văn hóa trung học phổ thông được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 16/2010/TT-BGDĐT ngày 28/6/2010 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Trong quá trình tổ chức thực hiện, nội dung chương trình đào tạo nếu có cập nhật, bổ sung hoặc thay đổi cho phù hợp đều phải được phê duyệt của Hiệu trưởng trước khi đưa vào sử dụng.

Phòng Đào tạo

THÔNG TIN MỚI NHẤT
Hội nghị cán bộ, viên chức và người lao động của Trường Cao đẳng Cơ điện và Nông nghiệp Nam Bộ năm 2024
11-04-2024
78
Thông báo tuyển sinh năm 2024
13-03-2024
332
Ban Nữ công Trường Cao đẳng Cơ điện và Nông Nghiệp Nam Bộ Tổ chức họp mặt kỷ niệm 114 năm ngày quốc tế phụ nữ 8/3 và 1984 năm khởi nghĩa Hai Bà Trưng
11-03-2024
130
Trường Cao đẳng Cơ điện Nông nghiệp Nam bộ triển khai tập huấn nâng cao năng lực, nghiệp vụ cho các chủ cơ sở, lao động làm việc tại các địa điểm du lịch nông nghiệp, nông thôn ở ĐBSCL
26-01-2024
272
HỘI THAO MỪNG ĐẢNG, MỪNG XUÂN GIÁP THÌN 2024
23-01-2024
202
Được xem nhiều nhất
1
Thông báo tuyển sinh trình độ Cao đẳng, Trung cấp (chính quy) năm học 2023 – 2024
20-02-2023
3.969
2
Sứ mạng - Tầm nhìn, Mục tiêu
27-10-2022
3.418
3
Điện công nghiệp
14-10-2022
2.499
4
Nuôi trồng thủy sản
14-10-2022
2.472
5
Truyền thống, thành tích
27-10-2022
2.416
HOTLINE TUYỂN SINH:
0907.084566