Công nghệ kỹ thuật ô tô

Công nghệ kỹ thuật ô tô

Đào tạo kỹ sư thực hành trình độ cao đẳng có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp và sức khỏe tốt; có kiến thức cơ bản về chính trị, pháp luật, tin học, ngoại ngữ phù hợp với trình độ đào tạo; có kiến thức rộng về chuyên môn và kỹ năng nghề nghiệp trong lĩnh vực liên quan về kỹ thuật ô tô; có phương pháp làm việc khoa học, khả năng tác nghiệp độc lập và làm việc theo nhóm; có khả năng tự học và nghiên cứu để đáp ứng yêu cầu của nghề nghiệp, khả năng tiếp cận khoa học và công nghệ tiên tiến và thích ứng môi trường làm việc.

 

Tên ngành/ nghề: Công nghệ kỹ thuật ô tô

 Mã nghề:  6 5 1 0 2 0 2

 Trình độ đào tạo: Cao đẳng

 Hình thức đào tạo:  Chính quy

 Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp văn hóa THPT hoặc tương đương

 Thời gian đào tạo:  24 tháng

 

1.  Mục tiêu đào tạo

1.1. Mục tiêu chung

      Đào tạo kỹ sư thực hành trình độ cao đẳng có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp và sức khỏe tốt; có kiến thức cơ bản về chính trị, pháp luật, tin học, ngoại ngữ phù hợp với trình độ đào tạo; có kiến thức rộng về chuyên môn và kỹ năng nghề nghiệp trong lĩnh vực liên quan về kỹ thuật ô tô; có phương pháp làm việc khoa học, khả năng tác nghiệp độc lập và làm việc theo nhóm; có khả năng tự học và nghiên cứu để đáp ứng yêu cầu của nghề nghiệp, khả năng tiếp cận khoa học và công nghệ tiên tiến và thích ứng môi trường làm việc.

1.2. Mục tiêu cụ thể

      - Về kiến thức chuyên môn

      + Trình bày được cấu tạo và nguyên lý hoạt động các hệ thống, cơ cấu trong ô tô;

      + Giải thích được nội dung các công việc trong quy trình tháo, lắp, kiểm tra, hiệu chỉnh, bảo dưỡng và sửa chữa ô tô;

      + Trình bày được các chỉ tiêu, tiêu chuẩn đánh giá chất lượng và phương pháp đo kiểm của từng loại chi tiết, hệ thống trong ô tô;

      + Giải thích được các phương pháp chẩn đoán sai hỏng của các cơ cấu và hệ thống trong ô tô;

      + Trình bày được yêu cầu cơ bản và các bước tiến hành khi lập quy trình kiểm tra, bảo dưỡng và sửa chữa ô tô;

     + Trình bày được nguyên lý, phương pháp vận hành và phạm vi sử dụng các trang thiết bị, máy móc, dụng cụ trong nghề Công nghệ kỹ thuật ô tô;

      + Nắm vững các kiến thức cơ bản về quản lý kỹ thuật, tổ chức sản xuất và đảm bảo an toàn lao động;

      + Vận dụng được những kiến thức cơ sở và chuyên môn đã học để giải thích các tình huống trong lĩnh vực liên quan về công nghệ kỹ thuật ô tô.

      - Về kỹ năng nghề nghiệp

     + Lựa chọn đúng và sử dụng thành thạo các loại dụng cụ, thiết bị tháo, lắp, đo và  kiểm tra trong nghề Công nghệ kỹ thuật ô tô;

      + Thực hiện công việc tháo, lắp, kiểm tra, chẩn đoán, bảo dưỡng và sửa chữa các cơ cấu và các hệ thống cơ bản trong ô tô đúng quy trình kỹ thuật và đảm bảo an toàn lao động;

     + Lập được quy trình kiểm tra, chẩn đoán, bảo dưỡng và sửa chữa ô tô đảm bảo các chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật và an toàn;

      + Lập được kế hoạch sản xuất; tổ chức và quản lý các hoạt động sản xuất đạt tiêu chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn an toàn, tiêu chuẩn vệ sinh công nghiệp;

      + Làm được các công việc cơ bản của người thợ nguội, thợ hàn phục vụ cho quá trình sửa chữa ô tô;

      + Có khả năng tiếp thu và chuyển giao công nghệ mới trong lĩnh vực ô tô;

      + Đào tạo, bồi dưỡng được về kiến thức, kỹ năng nghề cho thợ bậc thấp hơn.

      - Về tự chủ và trách nhiệm

      + Làm việc độc lập hoặc làm việc theo nhóm, giải quyết công việc, vấn đề phức tạp trong điều kiện làm việc thay đổi;

      + Hướng dẫn, giám sát những người khác thực hiện nhiệm vụ xác định;

      + Chịu trách nhiệm cá nhân và trách nhiệm đối với nhóm;

      + Đánh giá chất lượng công việc sau khi hoàn thành và kết quả thực hiện của các thành viên trong nhóm.

      - Về ngoại ngữ, tin học

      + Có năng lực ngoại ngữ bậc 2/6 khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam;

      + Có kỹ năng về công nghệ thông tin để đáp ứng yêu cầu của công việc.

      - Về chính trị, đạo đức, pháp luật

      + Có hiểu biết cơ bản về chủ nghĩa Mác - Lê nin, tư tưởng Hồ Chí Minh, đường lối cách mạng Đảng cộng sản Việt Nam và Hiến pháp, pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

      + Có phẩm chất đạo đức tốt, có thái độ hợp tác với đồng nghiệp, có ý thức tôn trọng, tuân thủ pháp luật và các quy định tại nơi làm việc.

      - Về thể chất và quốc phòng

      + Đủ có sức khỏe để đảm nhận được các công việc theo yêu cầu của ngành nghề đào tạo;

      + Có kiến thức cơ bản về quốc phòng – an ninh và kỹ năng quân sự cần thiết; có ý thức cảnh giác và tinh thần sẵn sàng tham gia chiến đấu bảo vệ Tổ quốc. 

1.3. Vị trí việc làm khi tốt nghiệp        

      Người lao động kỹ thuật có trình độ Cao đẳng nghề Công nghệ kỹ thuật ô tô, sau khi tốt nghiệp có nhiều cơ hội việc làm tại các doanh nghiệp sản xuất phụ tùng ô tô, nhà máy lắp ráp, các trung tâm kiểm định, bảo dưỡng, sửa chữa ô tô và các cơ sở giáo dục nghề nghiệp; được phân công làm việc ở các vị trí:

      - Thợ sửa chữa tại các trung tâm bảo dưỡng và sửa chữa ô tô;

      - Chuyên viên kỹ thuật tại trung tâm kiểm định, trung tâm bảo dưỡng và sửa chữa ô tô hoặc các công ty vận tải ô tô;

      - Nhân viên tư vấn dịch vụ tại các đại lý bán hàng và các trung tâm dịch vụ sau bán hàng của các hãng ô tô;

      - Công nhân các nhà máy sản xuất phụ tùng và lắp ráp ô tô;

      - Giáo viên giảng dạy trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp.                                     

2. Khối lượng kiến thức và thời gian khóa học

      - Số lượng môn học, mô đun: 27

      - Khối lượng kiến thức toàn khóa học: (2.145- 2.160) giờ

      - Khối lượng các môn học chung/đại cương:  435  giờ

      - Khối lượng các môn học, mô đun chuyên môn: (1.710-1.725) giờ; trong đó:

      + Khối lượng lý thuyết:  (393-404) giờ

      + Khối lượng thực hành, thực tập, thí nghiệm, kiểm tra:  (1.317-1.321) giờ

 3. Nội dung chương trình

Mã MH/

Tên môn học, mô đun

Số tín chỉ

Thời gian học tập (giờ)

Tổng

số

Trong đó

thuyết

TH/TT/TN/BT

Kiểm tra

I

Các môn học chung/đại cương

20

435

157

255

23

MH 01

Chính trị

4

75

41

29

5

MH 02

Pháp luật

2

30

18

10

2

MH 03

Giáo dục thể chất

2

60

5

51

4

MH 04

Giáo dục quốc phòng và an ninh

4

75

36

35

4

MH 05

Tin học

3

75

15

58

2

MH 06

Ngoại ngữ (Anh văn)

5

120

42

72

6

II

Các môn học, mô đun chuyên môn

 

 

 

 

 

II.1

Môn học, mô đun cơ sở

4

75

32

38

05

MH 07

Thiết bị điện – Điện tử ứng dụng trên ô tô

2

30

25

04

01

MĐ 08

Thực hành Hàn điện

2

45

07

34

04

II.2

Môn học, mô đun chuyên môn

61

1605

357

1150

98

MH 09

Kỹ thuật chung về ô tô

2

30

20

08

02

MĐ 10

Bảo dưỡng và sửa chữa cơ cấu trục khuỷu - thanh truyền

4

90

30

52

08

MĐ 11

Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống phân phối khí

3

75

15

56

04

MĐ 12

Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống bôi trơn - làm mát

2

45

15

26

04

MĐ 13

Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống nhiên liệu động cơ xăng dùng bộ chế hòa khí

3

75

15

52

08

MĐ 14

Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống nhiên liệu động cơ diesel

3

75

15

56

04

MĐ 15

Bảo dưỡng và sửa chữa trang bị điện ô tô 1

5

120

30

82

08

MĐ 16

Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống truyền lực

5

120

30

82

08

MĐ 17

Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống di chuyển

2

45

15

26

04

MĐ 18

Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống lái - phanh

3

75

25

46

04

MĐ 19

Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống phun xăng điện tử

5

120

30

82

08

MĐ 20

Bảo dưỡng và sửa chữa trang bị điện ô tô 2

2

45

15

26

04

MĐ 21

Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống phanh ABS

3

75

25

46

04

MĐ 22

Bảo dưỡng và sửa chữa hộp số tự động ô tô

2

45

15

26

04

MĐ 23

Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống điều hòa không khí trên ô tô

4

90

22

60

08

MĐ 24

Chẩn đoán kỹ thuật ô tô

2

45

15

26

04

MĐ 25

Tháo lắp tổng thành ô tô

3

75

15

56

04

MĐ 26

Thực tập cuối khóa

8

360

10

342

08

II.3

Môn học, mô đun tự chọn

(Chọn 01 mô đun)

 

 

 

 

 

MĐ 27

Kỹ thuật lái ô tô

1

30

04

22

04

MĐ 28

Kiểm định ô tô

2

45

15

26

04

MH 29

Tổ chức quản lý sản xuất

2

30

20

08

02

MĐ 30

Kiểm tra và hiệu chỉnh động cơ

2

45

15

26

04

 

4. Hướng dẫn sử dụng chương trình

4.1. Hướng dẫn xác định nội dung và thời gian cho các hoạt động ngoại khóa

 

      + Đối với các môn học chung/ đại cương: Chính trị, Pháp luật, Giáo dục thể chất, Giáo dục Quốc phòng và An ninh, Tin học, Ngoại ngữ áp dụng và thực hiện theo quy định và hướng dẫn của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.

      + Đối với các môn học, mô đun chuyên môn: việc tổ chức thực hiện theo quy định và hướng dẫn tại đề cương chi tiết của môn học/mô đun.

      + Đối với các môn học, mô đun tự chọn: Khoa/ bộ môn chỉ đưa vào kế hoạch giảng dạy 01 mô đun được sinh viên lựa chọn học trong chương trình đào tạo (không phụ thuộc vào số tín chỉ phải tích lũy).

      + Nội dung và thời gian cho các hoạt động ngoại khóa:

      - Để đạt được mục tiêu giáo dục toàn diện cho người học, ngoài thời lượng học chính khóa, khoa chuyên môn cần phối hợp với các bộ phận khác trong nhà trường để tổ chức cho sinh viên tham gia các hoạt động ngoại khóa như: thể dục thể thao; giao lưu văn hóa, văn nghệ; giao lưu chuyên môn với doanh nghiệp; sinh hoạt câu lạc bộ chuyên đề, sinh hoạt chào cờ, sinh hoạt đầu khóa học; hoạt động của Hội học sinh sinh viên hay hoạt động của tổ chức Đoàn thanh niên Cộnng sản Hồ Chí Minh... Ngoài ra, sinh viên có thể đọc thêm sách báo, tra cứu tài liệu tham khảo tại thư viện hay tham gia các đợt tham quan dã ngoại do giáo viên bộ môn hoặc lớp tự tổ chức.

      - Một số nội dung trong chương trình chính khóa cần được lồng ghép vào hoạt động ngoại khóa, như: Giáo dục thể chất, các nội dung trong môn học/mô đun liên quan đến thảo luận nhóm, bài tập nhóm …

      - Một số nội dung thực hành và đồ án môn học khoa chuyên môn cần tổ chức cho sinh viên tham gia các nội dung công việc thực tế gắn với chuyên môn (như công việc nhà trường có nhu cầu đặt hàng hay khoa chuyên môn tổ chức làm dịch vụ hoặc thực tập thực tế tại doanh nghiệp) nhằm tăng cường rèn luyện kỹ năng nghề nghiệp, bước đầu để sinh viên làm quen với môi trường làm việc và tích lũy kinh nghiệm chuyên môn thông qua hoạt động thực tế.

      - Thời gian tổ chức các hoạt động ngoại khóa: được bố trí ngoài thời gian đào tạo chính khóa. Chi tiết theo bảng dưới đây:

 

Nội dung

Thời gian thực hiện

1. Hoạt động thể dục, thể thao

- Hàng ngày: từ 5 giờ đến 6 giờ; 17 giờ đến 18 giờ

- Dịp hội thao hàng năm;

- Dịp giao lưu, dịp kỷ niệm các ngày lễ lớn trong năm

 

2. Hoạt động văn hóa, văn nghệ

 

- Ngoài giờ học hàng ngày

- Sinh hoạt giáo viên chủ nhiệm lớp trong tuần

- Sinh hoạt chào cờ hàng tháng

- Dịp giao lưu, dịp kỷ niệm các ngày lễ lớn trong năm

3. Hoạt động trao đổi về chuyên môn nghề nghiệp và phát triển kỹ năng mềm

- Theo kỳ sinh hoạt của Hội học sinh sinh viên hay kỳ sinh hoạt của Đoàn trường

- Dịp sinh hoạt đầu khóa học

- Dịp sinh hoạt câu lạc bộ chuyên đề, thảo luận nhóm

- Dịp giao lưu

4. Hoạt động tại thư viện (tra cứu, đọc sách báo, tìm tài liệu tham khảo ...)

- Tất cả các ngày làm việc trong tuần và theo lịch phục vụ của thư viện

5. Hoạt động đoàn thể

- Theo lịch sinh hoạt định kỳ của Hội học sinh sinh viên và tổ chức Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh

6. Tham quan, dã ngoại, vui chơi, giải trí (nếu có)

- Tổ chức vào dịp kỷ niệm các ngày lễ lớn trong năm

- Theo thời gian bố trí của giáo viên bộ môn và theo yêu cầu của môn học/ mô đun

7. Thi học sinh giỏi nghề các cấp (nếu có)

- Định kỳ theo khóa học và theo kế hoạch chung của kỳ thi cấp tỉnh/thành phố, cấp Bộ và cấp quốc gia.

 

 4.2. Hướng dẫn tổ chức kiểm tra hết môn học, mô đun

     - Thời gian kiểm tra kết thúc môn học/mô đun được thực hiện vào cuối mỗi học kỳ theo kế hoạch chung của nhà trường. Hình thức kiểm tra, thời gian làm bài, điều kiện kiểm tra kết thúc môn học/mô đun được quy định cụ thể trong chương trình đào tạo chi tiết và tuân thủ theo quy chế đào tạo hiện hành của nhà trường.

      - Hình thức kiểm tra kết thúc môn học/ mô đun có thể là kiểm tra viết, vấn đáp, thực hành, bài tập lớn, tiểu luận, bảo vệ kết quả thực tập theo chuyên đề hoặc kết hợp giữa một hoặc nhiều các hình thức trên.

      - Thời gian làm bài kiểm tra kết thúc môn học/ mô đun đối với mỗi bài kiểm tra viết từ 60 đến 120 phút, thời gian làm bài kiểm tra đối với các hình thức kiểm tra khác hoặc thời gian làm bài kiểm tra của môn học/mô đun có tính đặc thù được nêu cụ thể trong mỗi chương trình đào tạo chi tiết.

4.3. Hướng dẫn xét công nhận tốt nghiệp

      - Chương trình đào tạo ngành Công nghệ Kỹ thuật ô tô trình độ cao đẳng được thiết kế đào tạo theo phương thức tích lũy mô đun.

      - Điều kiện được công nhận tốt nghiệp, cấp bằng và công nhận danh hiệu kỹ sư thực hành ngành Công nghệ Kỹ thuật ô tô được thực hiện theo Quy chế đào tạo hiện hành của nhà trường.

4.4. Các chú ý khác

      - Chương trình đào tạo này được sử dụng giảng dạy từ năm học 2019 - 2020.   

      - Trong quá trình tổ chức thực hiện, nội dung chương trình đào tạo nếu có cập nhật, bổ sung hoặc thay đổi cho phù hợp đều phải được phê duyệt của Hiệu trưởng trước khi đưa vào sử dụng.

Phòng Đào tạo

THÔNG TIN MỚI NHẤT
Hội nghị cán bộ, viên chức và người lao động của Trường Cao đẳng Cơ điện và Nông nghiệp Nam Bộ năm 2024
11-04-2024
91
Thông báo tuyển sinh năm 2024
13-03-2024
341
Ban Nữ công Trường Cao đẳng Cơ điện và Nông Nghiệp Nam Bộ Tổ chức họp mặt kỷ niệm 114 năm ngày quốc tế phụ nữ 8/3 và 1984 năm khởi nghĩa Hai Bà Trưng
11-03-2024
132
Trường Cao đẳng Cơ điện Nông nghiệp Nam bộ triển khai tập huấn nâng cao năng lực, nghiệp vụ cho các chủ cơ sở, lao động làm việc tại các địa điểm du lịch nông nghiệp, nông thôn ở ĐBSCL
26-01-2024
274
HỘI THAO MỪNG ĐẢNG, MỪNG XUÂN GIÁP THÌN 2024
23-01-2024
202
Được xem nhiều nhất
1
Thông báo tuyển sinh trình độ Cao đẳng, Trung cấp (chính quy) năm học 2023 – 2024
20-02-2023
3.974
2
Sứ mạng - Tầm nhìn, Mục tiêu
27-10-2022
3.422
3
Điện công nghiệp
14-10-2022
2.508
4
Nuôi trồng thủy sản
14-10-2022
2.489
5
Truyền thống, thành tích
27-10-2022
2.417
HOTLINE TUYỂN SINH:
0907.084566