Bảo vệ thực vật

Đào tạo người học nghề Bảo vệ thực vật trình độ Cao đẳng có kiến thức cơ bản về chính trị, pháp luật có đạo đức, lương tâm nghề nghiệp, ý thức kỷ luật, tác phong công nghiệp; có kỹ năng nhận thức, kỹ năng thực hành nghề nghiệp, kỹ năng giao tiếp, ứng xử cần thiết tương xứng với trình độ đào tạo trong lĩnh vực Bảo vệ thực vật.

Tên ngành, nghề:  Bảo vệ thực vật

Mã ngành, nghề:   6 6 2 0 1 1 6               

Trình độ đào tạo: Cao đẳng

Hình thức đào tạo: Chính quy

Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc tương đương      

Thời gian đào tạo:  24 tháng

 

1. Mục tiêu đào tạo

1.1. Mục tiêu chung

Đào tạo người học nghề Bảo vệ thực vật trình độ Cao đẳng có kiến thức cơ bản về chính trị, pháp luật có đạo đức, lương tâm nghề nghiệp, ý thức kỷ luật, tác phong công nghiệp; có kỹ năng nhận thức, kỹ năng thực hành nghề nghiệp, kỹ năng giao tiếp, ứng xử cần thiết tương xứng với trình độ đào tạo trong lĩnh vực Bảo vệ thực vật.

Đồng thời, có năng lực làm việc độc lập, chịu trách nhiệm cá nhân và trách nhiệm một phần đối với nhóm và đơn vị nơi công tác; Có khả năng giúp việc cho kỹ sư thực hiện các đề tài nghiên cứu khoa học và tự học tập và học tập nâng cao trình độ nhằm đáp ứng yêu cầu nghề nghiệp của chương trình được đào tạo và thực tế trong công việc được giao.

1.2. Mục tiêu cụ thể

- Về kiến thức chuyên môn

+ Trình bày được đặc điểm hình thái, sinh vật học, sinh thái học, cách gây hại và biện pháp quản lý các loại dịch hại trên các loại cây trồng phổ biến;

+ Trình bày được các bước điều tra, phát hiện và xây dựng qui trình phòng trừ các loài sinh vật hại trên các loại cây trồng phổ biến trong khu vực;

+ Trình bày được kiến thức cơ bản về đặc điểm, tính chất của các loại thuốc bảo vệ thực vật; các quy định của pháp luật đối với việc quản lý, sử dụng và kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật;

+ Vận dụng được kiến thức trong việc điều tra, phát hiện, dự tính dự báo và xây dựng qui trình phòng trừ các loài sinh vật hại trên các loại cây trồng phổ biến;

+ Tham gia công việc nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực của nghề;

+ Biết tổ chức, chỉ đạo sản xuất các loại cây trồng trong hợp tác xã (HTX), trang trại, và nông hộ đảm bảo phòng trừ dịch hại tổng hợp;

+ Tổ chức kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật (BVTV) hiệu quả.

- Về kỹ năng nghề nghiệp

+ Nhận dạng được các loài dịch hại và thực hiện thành thạo quy trình phòng trừ các dịch hại trên các cây trồng phổ biến đạt hiệu quả cao bằng các biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp (IPM) nhằm nâng cao năng suất, phẩm chất cây trồng và nông sản;

+ Sử dụng các loại thuốc bảo vệ thực vật trong phòng trừ dịch hại theo nguyên tắc 4 đúng đạt hiệu quả cao và đảm bảo vệ sinh môi trường;

+ Thực hiện thành thạo biện pháp sơ cứu khi bị ngộ độc thuốc bảo vệ thực vật;

+ Thực hiện được việc điều tra phát hiện và dự báo dịch hại trên đồng ruộng;

+ Thực hiện việc hướng dẫn, kiểm tra, giám sát chuyên môn cho cán bộ có chuyên môn thấp hơn hoặc nông dân;

+ Quản lý hiệu quả hoạt động kinh doanh thuốc BVTV đảm bảo tuân thủ pháp luật, an toàn và vệ sinh môi trường.

- Về ngoại ngữ, tin học

+ Có năng lực ngoại ngữ bậc 2/6 theo khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam;

+ Có kỹ năng về công nghệ thông tin để đáp ứng yêu cầu của công việc.

- Về chính trị, đạo đức, pháp luật

+ Có hiểu biết cơ bản về chủ nghĩa Mác - Lê nin, tư tưởng Hồ Chí Minh, đường lối cách mạng Đảng cộng sản Việt Nam và Hiến pháp, pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

+ Có phẩm chất đạo đức tốt, có thái độ hợp tác với đồng nghiệp, tôn trọng pháp luật và các quy định tại nơi làm việc, trung thực, có tính kỷ luật cao, tỉ mỉ, chính xác, sẵn sàng đảm nhiệm các công việc được giao.

- Về thể chất và quốc phòng

+ Đủ có sức khỏe để đảm nhận được các công việc theo yêu cầu của ngành nghề đào tạo;

+ Có kiến thức cơ bản về quốc phòng – an ninh và kỹ năng quân sự cần thiết; có ý thức cảnh giác và tinh thần sẵn sàng tham gia chiến đấu bảo vệ Tổ quốc. 

1.3. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp

Sau khi tốt nghiệp đạt trình độ cao đẳng nhề Bảo vệ thực vật, người học có đủ năng lực chuyên môn để làm việc tại các cơ sở, cơ quan chuyên ngành thuộc lĩnh vực Nông nghiệp, tram bảo vệ thực vật  hoặc các HTX, trang trại, các công ty và các hộ gia đình. Tham gia phục vụ trong các cơ sở nghiên cứu và có thể tổ chức được một cửa hàng kinh doanh thuốc BVTV ở qui  mô xã và huyện.

2. Khối lượng kiến thức và thời gian khóa học

- Số lượng môn học, mô đun: 26

- Khối lượng kiến thức, kỹ năng toàn khóa học: 1.965-1.980 giờ.

- Khối lượng các môn chung/đại cương: 435 giờ.

- Khối lượng các môn học, mô đun chuyên môn: 1.530-1.545 giờ; trong đó:

     + Khối lượng lý thuyết: 395-409 giờ;

     + Thực hành, thực tập, thí nghiệm, kiểm tra: 1.121-1.150 giờ.

3. Nội dung chương trình

Mã MĐ, MH

Tên mô đun, môn học

Số tín chỉ

Thời gian đào tạo (giờ)

Tổng số

Trong đó

Lý thuyết

TH, TN, BT, TL

Kiểm tra

I

Các môn học chung

20

435

157

255

23

MH 01

Chính trị

4

75

41

29

5

MH 02

Pháp luật

2

30

18

10

2

MH 03

Giáo dục thể chất

2

60

5

51

4

MH 04

Giáo dục quốc phòng và an ninh

4

75

36

35

4

MH 05

Tin học

3

75

15

58

2

MH 06

Ngoại ngữ (Anh văn)

5

120

42

72

6

II

Các mô học, mô đun chuyên môn nghề

 

 

 

 

 

II.1

Các mô đun, môn học cơ sở

17

375

126

232

17

MH 07

Sinh lý thực vật

3

60

28

29

3

MH 08

Khí tượng nông nghiệp

2

45

14

29

2

MH 09

Đất trồng - Phân bón

3

60

28

29

3

MH 10

Phương pháp thí nghiệm

2

45

14

29

2

MH 11

Trồng trọt đại cương

3

75

14

58

3

MH 12

Côn trùng đại cương

2

45

14

29

2

MH 13

Bệnh cây đại cương

2

45

14

29

2

II.2

Các môn học, mô đun chuyên môn nghề

41

1125

255

838

32

MH 14

Anh văn chuyên ngành

2

45

14

29

2

MH 15

Thuốc bảo vệ thực vật

3

60

28

29

3

MH 16

Kiểm soát dư lượng thuốc bảo vệ thực vật

1

30

9

19

2

MH 17

Điều tra phát hiện dịch hại

2

45

14

29

2

MĐ 18

Quản lý dịch hại trên cây lương thực

5

105

42

58

5

MĐ 19

Quản lý dịch hại trên cây ăn quả

5

105

42

58

5

MĐ 20

Quản lý dịch hại trên cây rau

4

90

28

58

4

MĐ 21

Quản lý dịch hại trên cây công nghiệp

4

90

28

58

4

MH 22

Ứng dụng công nghệ sinh học trong BVTV

3

60

28

29

3

MH 23

Quản lý dịch hại tổng hợp

2

45

14

29

2

MĐ 24

Thực tập giáo trình

2

90

-

90

-

MĐ 25

Thực tập tốt nghiệp

8

360

8

352

-

II.3

Các môn học, mô đun tự chọn

(Chọn 1 trong số 5 môn học)

 

 

 

 

 

MH 26

Nông nghiệp sạch

2

45

14

29

2

MH 27

Bảo vệ môi trường

2

45

14

29

2

MH 28

Khuyến nông

2

45

14

29

2

MH 29

Kiểm dịch thực vật

2

30

28

0

2

MH 30

Vi sinh vật trong bảo vệ thực vật

2

45

14

29

2

 

4. Hướng dẫn sử dụng chương trình

4.1. Hướng dẫn xác định nội dung và thời gian cho các hoạt động ngoại khóa

+ Đối với các môn học chung/ đại cương: Chính trị, Pháp luật, Giáo dục thể chất, Giáo dục Quốc phòng và an ninh, Tin học, Ngoại ngữ áp dụng và thực hiện theo quy định và hướng dẫn của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.

+ Đối với các môn học, mô đun chuyên môn: việc tổ chức thực hiện theo quy định và hướng dẫn tại đề cương chi tiết của môn học/mô đun.

+ Đối với các môn học, mô đun tự chọn: Khoa/ bộ môn chỉ đưa vào kế hoạch giảng dạy 01 môn học/mô đun được sinh viên lựa chọn học trong chương trình đào tạo (không phụ thuộc vào số tín chỉ phải tích lũy).

+ Nội dung và thời gian cho các hoạt động ngoại khóa:

- Để đạt được mục tiêu giáo dục toàn diện cho người học, ngoài thời lượng học chính khóa, khoa chuyên môn cần phối hợp với các bộ phận khác trong nhà trường để tổ chức cho sinh viên tham gia các hoạt động ngoại khóa như: thể dục thể thao; giao lưu văn hóa, văn nghệ; giao lưu chuyên môn với doanh nghiệp; sinh hoạt câu lạc bộ chuyên đề, sinh hoạt chào cờ, sinh hoạt đầu khóa học; hoạt động của Hội học sinh sinh viên hay hoạt động của tổ chức Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh... Ngoài ra, sinh viên có thể đọc thêm sách báo, tra cứu tài liệu tham khảo tại thư viện hay tham gia các đợt tham quan dã ngoại do giáo viên bộ môn hoặc lớp tự tổ chức.

- Một số nội dung trong chương trình chính khóa cần được lồng ghép vào hoạt động ngoại khóa, như: Giáo dục thể chất, các nội dung trong môn học/mô đun liên quan đến thảo luận nhóm, bài tập nhóm …

- Một số nội dung thực hành và đồ án môn học khoa chuyên môn cần tổ chức cho sinh viên tham gia các nội dung công việc thực tế gắn với chuyên môn (như công việc nhà trường có nhu cầu đặt hàng hay khoa chuyên môn tổ chức làm dịch vụ hoặc thực tập thực tế tại doanh nghiệp) nhằm tăng cường rèn luyện kỹ năng nghề nghiệp, bước đầu để sinh viên làm quen với môi trường làm việc và tích lũy kinh nghiệm chuyên môn thông qua hoạt động thực tế.

- Thời gian tổ chức các hoạt động ngoại khóa: được bố trí ngoài thời gian đào tạo chính khóa. Chi tiết theo bảng dưới đây:

Nội dung

Thời gian thực hiện

1. Hoạt động thể dục, thể thao

- Hàng ngày: từ 5 giờ đến 6 giờ; 17 giờ đến 18 giờ

- Dịp hội thao hàng năm;

- Dịp giao lưu, dịp kỷ niệm các ngày lễ lớn trong năm

2. Hoạt động văn hóa, văn nghệ

- Ngoài giờ học hàng ngày

- Sinh hoạt giáo viên chủ nhiệm lớp trong tuần

- Sinh hoạt chào cờ hàng tháng

- Dịp giao lưu, dịp kỷ niệm các ngày lễ lớn trong năm

3. Hoạt động trao đổi về chuyên môn nghề nghiệp và phát triển kỹ năng mềm

- Theo kỳ sinh hoạt của Hội học sinh sinh viên hay kỳ sinh hoạt của Đoàn trường

- Dịp sinh hoạt đầu khóa học

- Dịp sinh hoạt câu lạc bộ chuyên đề, thảo luận nhóm

- Dịp giao lưu

4. Hoạt động tại thư viện (tra cứu, đọc sách báo, tìm tài liệu tham khảo ...)

- Tất cả các ngày làm việc trong tuần và theo lịch phục vụ của thư viện

5. Hoạt động đoàn thể

- Theo lịch sinh hoạt định kỳ của Hội học sinh sinh viên và tổ chức Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh

6. Tham quan, dã ngoại, vui chơi, giải trí (nếu có)

- Tổ chức vào dịp kỷ niệm các ngày lễ lớn trong năm

- Theo thời gian bố trí của giáo viên bộ môn và theo yêu cầu của môn học/ mô đun

7. Thi học sinh giỏi nghề các cấp (nếu có)

- Định kỳ theo khóa học và theo kế hoạch chung của kỳ thi cấp tỉnh/thành phố, cấp Bộ, cấp quốc gia.

 4.2. Hướng dẫn tổ chức kiểm tra kết thúc môn học, mô đun

- Tổ chức kiểm tra hết môn học mô đun được tiến hành sau khi học sinh hoàn thành xong nội dung môn học, mô đun.

- Nội dung và hình thức kiểm tra áp dụng theo đề cương từng môn học, mô đun:

+ Phần lý thuyết: Kiểm tra viết (tự luận hay trắc nghiệm) tổng hợp các kiến thức của môn học;

+ Phần thực hành: Thực hiện được các kỹ năng theo mục tiêu của môn học.

4.3. Hướng dẫn thi tốt nghiệp và xét công nhận tốt nghiệp

- Người học phải học hết chương trình đào tạo trình độ cao đẳng Bảo vệ thực vật và phải tích lũy đủ môn học, mô đun theo quy định trong chương trình đào tạo.

- Điều kiện được công nhận tốt nghiệp, cấp bằng được thực hiện theo Quy chế đào tạo hiện hành của nhà trường.

4.4. Các chú ý khác

- Chương trình đào tạo này được sử dụng giảng dạy từ năm học 2019 - 2020.   

- Trong quá trình tổ chức thực hiện, nội dung chương trình đào tạo nếu có điều chỉnh, bổ sung hoặc thay đổi cho phù hợp đều phải được phê duyệt của Hiệu trưởng trước khi đưa vào sử dụng.


Phòng Đào tạo

THÔNG TIN MỚI NHẤT
Hội nghị cán bộ, viên chức và người lao động của Trường Cao đẳng Cơ điện và Nông nghiệp Nam Bộ năm 2024
11-04-2024
88
Thông báo tuyển sinh năm 2024
13-03-2024
340
Ban Nữ công Trường Cao đẳng Cơ điện và Nông Nghiệp Nam Bộ Tổ chức họp mặt kỷ niệm 114 năm ngày quốc tế phụ nữ 8/3 và 1984 năm khởi nghĩa Hai Bà Trưng
11-03-2024
132
Trường Cao đẳng Cơ điện Nông nghiệp Nam bộ triển khai tập huấn nâng cao năng lực, nghiệp vụ cho các chủ cơ sở, lao động làm việc tại các địa điểm du lịch nông nghiệp, nông thôn ở ĐBSCL
26-01-2024
274
HỘI THAO MỪNG ĐẢNG, MỪNG XUÂN GIÁP THÌN 2024
23-01-2024
202
Được xem nhiều nhất
1
Thông báo tuyển sinh trình độ Cao đẳng, Trung cấp (chính quy) năm học 2023 – 2024
20-02-2023
3.973
2
Sứ mạng - Tầm nhìn, Mục tiêu
27-10-2022
3.421
3
Điện công nghiệp
14-10-2022
2.505
4
Nuôi trồng thủy sản
14-10-2022
2.482
5
Truyền thống, thành tích
27-10-2022
2.417
HOTLINE TUYỂN SINH:
0907.084566