Quản trị mạng máy tinh

 
 

Đào tạo kỹ sư thực hành trình độ cao đẳng có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp và sức khỏe tốt; có kiến thức cơ bản về chính trị, pháp luật, tin học, ngoại ngữ phù hợp với trình độ đào tạo; có kiến thức rộng về chuyên môn và kỹ năng nghề nghiệp trong lĩnh vực quản trị mạng máy tính; có phương pháp làm việc khoa học, khả năng tác nghiệp độc lập và làm việc theo nhóm; có khả năng tự học và nghiên cứu để đáp ứng yêu cầu của nghề nghiệp, khả năng tiếp cận khoa học và công nghệ tiên tiến và thích ứng môi trường làm việc.

 

Tên ngànhQuản trị mạng máy tính

Mã ngành: 6 4 8 0 2 0 9

Trình độ đào tạo: Cao đẳng

Hình thức đào tạo: Chính quy

Đối tượng tuyển sinh:  Tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc tương đương

Thời gian đào tạo: 02 năm

 

1. Mục tiêu đào tạo

1.1 Mục tiêu chung

Đào tạo kỹ sư thực hành trình độ cao đẳng có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp và sức khỏe tốt; có kiến thức cơ bản về chính trị, pháp luật, tin học, ngoại ngữ phù hợp với trình độ đào tạo; có kiến thức rộng về chuyên môn và kỹ năng nghề nghiệp trong lĩnh vực quản trị mạng máy tính; có phương pháp làm việc khoa học, khả năng tác nghiệp độc lập và làm việc theo nhóm; có khả năng tự học và nghiên cứu để đáp ứng yêu cầu của nghề nghiệp, khả năng tiếp cận khoa học và công nghệ tiên tiến và thích ứng môi trường làm việc.

1.2.  Mục tiêu cụ thể

- Về kiến thức chuyên môn

+ Trình bày được các kiến thức cơ bản về máy tính và mạng máy tính;

+ Trình bày được nguyên tắc, phương pháp để hoạch định, thiết kế, cài đặt và cấu hình, vận hành và quản trị, bảo trì, sửa chữa và nâng cấp hệ thống mạng máy tính;

+ Phân tích, đánh giá được mức độ an toàn của hệ thống mạng và các biện pháp bảo vệ hệ thống mạng;

+ Trình bày được các kiến thức cơ bản về phát triển các ứng dụng trên mạng;

+ Nắm được những kiến thức cơ sở và chuyên môn đã học để giải thích các tình huống trong lĩnh vực quản trị mạng máy tính.

- Về kỹ năng nghề nghiệp

+ Khai thác được các ứng dụng trên hệ thống mạng;

+ Thiết kế, xây dựng và triển khai hệ thống mạng cho doanh nghiệp cỡ nhỏ và trung bình;

+ Cài đặt, cấu hình và quản trị được các dịch vụ: DNS (Domain Name System), DHCP (Dynamic Host Configuration Protocol), AD DS (Active Directory Domain Services), RRAS (Routing and Remote Access Service), Web Server, Mail Server, FPT Server;

+ Xây dựng và quản trị Website về giới thiệu sản phẩm, thương mại điện tử;

+ Cấu hình được các thiết bị mạng thông dụng cisco như: Switch, Router,…

+ Xây dựng và triển khai được hệ thống bảo mật hệ thống máy tính;

+ Bảo trì, sửa chữa và nâng cấp được phần mềm và phần cứng của hệ thống mạng;

+ Có kỹ năng giao tiếp, tổ chức và làm việc nhóm và tham gia đào tạo kèm cặp, hướng dẫn được các thợ bậc thấp hơn.

- Về ngoại ngữ, tin học

+ Có năng lực ngoại ngữ bậc 2/6 theo khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam;

+ Có kỹ năng về công nghệ thông tin để đáp ứng yêu cầu của công việc.

- Về chính trị, đạo đức, pháp luật:

+ Có hiểu biết cơ bản về chủ nghĩa Mác - Lê nin, tư tưởng Hồ Chí Minh, đường lối cách mạng Đảng cộng sản Việt Nam và Hiến pháp, pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

+ Có phẩm chất đạo đức tốt, có thái độ hợp tác với đồng nghiệp, có ý thức tôn trọng, tuân thủ pháp luật và các quy định tại nơi làm việc.

- Về thể chất và quốc phòng:

+ Đủ có sức khỏe để đảm nhận được các công việc theo yêu cầu nhiệm vụ, tính chất đặc thù của ngành nghề đào tạo;

+ Có kiến thức cơ bản về quốc phòng – an ninh và kỹ năng quân sự cần thiết; có ý thức cảnh giác và tinh thần sẵn sàng tham gia chiến đấu bảo vệ Tổ quốc. 

1.3. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp

Sau khi tốt nghiệp, sinh viên làm được công việc quản trị mạng tại các doanh nghiệp có các ứng dụng trên hệ thống mạng; các công ty chuyên xây dựng và quản trị website về giới thiệu sản phẩm, thương mại điện tử; các công ty thiết kế, cài đặt, cấu hình và quản trị hệ thống mạng sử dụng Windows Server; cài đặt, cấu hình và quản trị được các dịch vụ: AD DS, DNS (Domain Name System), DHCP (Dynamic Host Configuration Protocol), WINS, Proxy Server, VPN (Virtual Private Network), Web Server, Mail Server, FPT Server; cấu hình, định tuyến và chia VLAN được các thiết bị mạng của cisco để xây dựng và triển khai hệ thống mạng LAN, WAN cho doanh nghiệp;

+ Làm kỹ thuật viên bảo trì hệ thống mạng và phát triển công nghệ thông tin của các cơ quan, nhà máy, trường học, UBND phường/xã, quận/huyện;

+ Tham gia công tác giảng dạy trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp.

2. Khối lượng kiến thức và thời gian khóa học                    

- Số lượng môn học, mô đun: 21

- Khối lượng kiến thức, kỹ năng toàn khóa học: (2.040-2.070) giờ

- Khối lượng các môn học chung/đại cương: 435 giờ

- Khối lượng các môn học/mô đun chuyên môn: (1.605-1.635) giờ; trong đó:

    + Khối lượng lý thuyết: (409-417) giờ;

    + Thực hành, thực tập, thí nghiệm, thảo luận, kiểm tra: (1.196-1.218) giờ.

3. Nội dung chương trình

MH/

Tên môn học, mô đun

Số
tín chỉ

Thời gian đào tạo (giờ)

Tổng
số

Trong đó

Lý thuyết

TH, TN, BT, TL

Kiểm

tra

I

Các môn học chung/đại cương

20

435

157

255

23

MH 01

Chính trị

4

75

41

29

5

MH 02

Pháp luật

2

30

18

10

2

MH 03

Giáo dục thể chất

2

60

5

51

4

MH 04

Giáo dục quốc phòng - An ninh

4

75

36

35

4

MH 05

Tin học

3

75

15

58

2

MH 06

Ngoại ngữ (Anh văn)

5

120

42

72

6

II

Các môn học, mô đun chuyên môn nghề

 

 

 

 

 

II.1

Môn học, mô đun cơ sở

20

435

170

246

19

MĐ 07

Ngôn ngữ lập trình C++

4

90

30

56

4

MH 08

Cấu trúc dữ liệu và giải thuật

4

90

40

46

4

MH 09

Mạng máy tính và An toàn mạng

4

90

30

56

4

MH 10

Cơ sở dữ liệu

4

75

40

32

3

MĐ 11

Hệ quản trị cơ sở dữ liệu (SQL Server)

4

90

30

56

4

II.2

Môn học, mô đun chuyên môn nghề

41

1125

224

868

33

MH 12

Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin

4

90

30

56

4

MĐ 13

Thiết kế hệ thống mạng

4

90

28

58

4

MĐ 14

Kỹ thuật lập trình WEB

4

75

30

42

3

MĐ 15

Quản trị mạng

6

150

40

104

6

MĐ 16

Quản trị hệ thống WebServer và MailServer

4

90

28

58

4

MĐ 17

Bảo trì hệ thống mạng

3

75

20

51

4

MĐ 18

Mạng không dây

4

90

30

56

4

MĐ 19

Lắp ráp và cài đặt máy tính

4

105

18

83

4

MĐ 20

Thực tập tốt nghiệp

8

360

0

360

0

II.3

Các môn học, mô đun tự chọn (Chọn 1 trong số 5 mô đun)

 

 

 

 

 

MĐ 21

Vẽ đồ họa (Photoshop)

2

45

15

28

2

MĐ 22

Hệ điều hành mã nguồn mở

2

45

16

27

2

MĐ 23

Lập trình Java căn bản

3

75

27

44

4

MĐ 24

Lập trình cho thiết bị di động

3

75

24

47

4

MĐ 25

Lập trình mạng cơ bản

3

75

23

48

4

 

4. Hướng dẫn sử dụng chương trình

4.1. Hướng dẫn xác định nội dung và thời gian cho các hoạt động ngoại khóa

+ Đối với các môn học chung/ đại cương: Chính trị, Pháp luật, Giáo dục thể chất, Giáo dục Quốc phòng và An ninh, Tin học, Ngoại ngữ áp dụng và thực hiện theo quy định và hướng dẫn của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.

+ Đối với các môn học, mô đun chuyên môn: việc tổ chức thực hiện theo quy định tại đề cương chi tiết của môn học/mô đun.

+ Đối với các môn học, mô đun tự chọn: Khoa/ bộ môn chỉ đưa vào kế hoạch giảng dạy 01 mô đun/môn học được sinh viên lựa chọn học trong chương trình đào tạo (không phụ thuộc vào số tín chỉ phải tích lũy).

+ Nội dung và thời gian cho các hoạt động ngoại khóa:

- Để đạt được mục tiêu giáo dục toàn diện cho người học, ngoài thời lượng học chính khóa, khoa chuyên môn cần phối hợp với các bộ phận khác trong nhà trường để tổ chức cho sinh viên tham gia các hoạt động ngoại khóa như: thể dục thể thao; giao lưu văn hóa, văn nghệ; giao lưu chuyên môn với doanh nghiệp; sinh hoạt câu lạc bộ chuyên đề, sinh hoạt chào cờ, sinh hoạt đầu khóa học; hoạt động của Hội học sinh sinh viên hay hoạt động của tổ chức Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh... Ngoài ra, sinh viên có thể đọc thêm sách báo, tra cứu tài liệu tham khảo tại thư viện hay tham gia các đợt tham quan dã ngoại do giáo viên bộ môn hoặc lớp tự tổ chức.

- Một số nội dung trong chương trình chính khóa cần được lồng ghép vào hoạt động ngoại khóa, như: Giáo dục thể chất, nội dung liên quan đến thảo luận nhóm, bài tập nhóm …

- Một số nội dung thực hành và đồ án môn học khoa chuyên môn cần tổ chức cho sinh viên tham gia các nội dung công việc thực tế gắn với chuyên môn (như công việc Nhà trường có nhu cầu đặt hàng hay khoa chuyên môn tổ chức làm dịch vụ hoặc thực tập thực tế tại doanh nghiệp) nhằm tăng cường rèn luyện kỹ năng nghề nghiệp, bước đầu để sinh viên làm quen với môi trường làm việc và tích lũy kinh nghiệm chuyên môn thông qua hoạt động thực tế.

- Thời gian tổ chức các hoạt động ngoại khóa: được bố trí ngoài thời gian đào tạo chính khóa. Chi tiết theo bảng dưới đây:

 

Nội dung hoạt động

Thời gian thực hiện

1. Hoạt động thể dục, thể thao

- Hàng ngày: từ 5 giờ đến 6 giờ; 17 giờ đến 18 giờ

- Dịp hội thao hàng năm;

- Dịp giao lưu, dịp kỷ niệm các ngày lễ lớn trong năm

2. Hoạt động văn hóa, văn nghệ

 

- Ngoài giờ học hàng ngày

- Sinh hoạt giáo viên chủ nhiệm lớp trong tuần

- Sinh hoạt chào cờ hàng tháng

- Dịp giao lưu, dịp kỷ niệm các ngày lễ lớn trong năm

3. Hoạt động trao đổi về chuyên môn nghề nghiệp và phát triển kỹ năng mềm

- Theo kỳ sinh hoạt của Hội học sinh sinh viên hay kỳ sinh hoạt của Đoàn trường

- Dịp sinh hoạt đầu khóa học

- Dịp sinh hoạt câu lạc bộ chuyên đề, thảo luận nhóm

- Dịp giao lưu

4. Hoạt động tại thư viện (tra cứu, đọc sách báo, tìm tài liệu tham khảo ...)

- Tất cả các ngày làm việc trong tuần và theo lịch phục vụ của thư viện

5. Hoạt động đoàn thể

- Theo lịch sinh hoạt định kỳ của Hội học sinh sinh viên và tổ chức Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh

6. Tham quan, dã ngoại, vui chơi, giải trí (nếu có)

- Tổ chức vào dịp kỷ niệm các ngày lễ lớn trong năm

- Theo thời gian bố trí của giáo viên bộ môn và theo yêu cầu của môn học/ mô đun

7. Thi học sinh giỏi nghề các cấp (nếu có)

- Định kỳ theo khóa học và theo kế hoạch chung của kỳ thi cấp tỉnh/thành phố, cấp Bộ và cấp quốc gia.

 

4.2. Hướng dẫn tổ chức kiểm tra hết môn học, mô đun

- Thời gian kiểm tra kết thúc môn học/mô đun được thực hiện vào cuối mỗi học kỳ theo kế hoạch chung của nhà trường. Hình thức kiểm tra, thời gian làm bài, điều kiện kiểm tra kết thúc môn học/mô đun được quy định cụ thể trong chương trình đào tạo chi tiết và tuân thủ theo quy chế đào tạo hiện hành của nhà trường.

- Thời gian làm bài kiểm tra kết thúc môn học/ mô đun đối với mỗi bài kiểm tra viết từ 60 đến 120 phút, thời gian làm bài kiểm tra đối với các hình thức kiểm tra khác hoặc thời gian làm bài kiểm tra của môn học/mô đun có tính đặc thù được nêu cụ thể trong mỗi chương trình đào tạo chi tiết.

4.3. Hướng dẫn xét công nhận tốt nghiệp

- Chương trình đào tạo nghề Quản trị mạng máy tính trình độ cao đẳng được thiết kế đào tạo theo phương thức tích lũy mô đun, môn học.

- Điều kiện được công nhận tốt nghiệp, cấp bằng và công nhận danh hiệu kỹ sư thực hành nghề Quản trị mạng máy tính được thực hiện theo Quy chế đào tạo hiện hành của nhà trường.

4.4. Các chú ý khác

-  Chương trình đào tạo này được sử dụng giảng dạy từ năm học 2019 - 2020.   

- Trong quá trình tổ chức thực hiện, nội dung chương trình đào tạo nếu có cập nhật, bổ sung hoặc thay đổi cho phù hợp đều phải được phê duyệt của Hiệu trưởng trước khi đưa vào sử dụng.

 

 

 

 

 

Phòng Đào tạo
THÔNG TIN MỚI NHẤT
Thông báo tuyển sinh năm 2024
13-03-2024
122
Ban Nữ công Trường Cao đẳng Cơ điện và Nông Nghiệp Nam Bộ Tổ chức họp mặt kỷ niệm 114 năm ngày quốc tế phụ nữ 8/3 và 1984 năm khởi nghĩa Hai Bà Trưng
11-03-2024
67
Trường Cao đẳng Cơ điện Nông nghiệp Nam bộ triển khai tập huấn nâng cao năng lực, nghiệp vụ cho các chủ cơ sở, lao động làm việc tại các địa điểm du lịch nông nghiệp, nông thôn ở ĐBSCL
26-01-2024
207
HỘI THAO MỪNG ĐẢNG, MỪNG XUÂN GIÁP THÌN 2024
23-01-2024
155
NHÀ TRƯỜNG KÝ KẾT GHI NHỚ HỢP TÁC VỚI DOANH NGHIỆP
23-01-2024
146
Được xem nhiều nhất
1
Thông báo tuyển sinh trình độ Cao đẳng, Trung cấp (chính quy) năm học 2023 – 2024
20-02-2023
3.898
2
Sứ mạng - Tầm nhìn, Mục tiêu
27-10-2022
3.317
3
Điện công nghiệp
14-10-2022
2.376
4
Nuôi trồng thủy sản
14-10-2022
2.353
5
Truyền thống, thành tích
27-10-2022
2.322
HOTLINE TUYỂN SINH:
0907.084566