Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí

Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí

Tên ngành, nghề: Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí

Mã nghề:  6 5 2 0 2 0 5

Trình độ đào tạo: Cao đẳng

Hình thức đào tạo:  Chính quy

Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc tương đương

Thời gian đào tạo: 24 tháng

1. Mục tiêu đào tạo

1.1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp

- Về kiến thức chuyên môn

+ Trình bày được cấu tạo, nguyên lý hoạt động các máy lạnh công nghiệp, thương nghiệp, dân dụng, điều hòa không khí cục bộ và điều hòa trung tâm;

+ Trình bày trình tự lắp đặt, vận hành, bảo dưỡng và sửa chữa một số các loại máy lạnh dân dụng, thương nghiệp, máy lạnh công nghiệp và điều hòa không khí cục bộ đúng yêu cầu kỹ thuật, đạt năng suất;

+ Đọc và ứng dụng được các tài liệu kỹ thuật liên quan đến nghề.

- Về kỹ năng nghề nghiệp

+ Tính toán phụ tải lạnh, chọn, thiết kế lắp đặt sơ bộ được hệ thống điện - lạnh của máy lạnh, điều hòa không khí có năng suất lạnh nhỏ.

+ Sử dụng thành thạo các bộ dụng cụ, máy móc chính trong nghề;

+ Lắp đặt, vận hành được một số máy lạnh công nghiệp, thương nghiệp, dân dụng, điều hòa không khí cục bộ đảm bảo an toàn và đúng yêu cầu kỹ thuật, đạt năng suất;

+ Bảo trì, bảo dưỡng, sửa chữa được một số lạnh an toàn, đúng yêu cầu kỹ thuật, đạt năng suất;

+ Kiểm tra được chất lượng thiết bị, nguyên vật liệu chuyên ngành đầu vào;

+ Sửa chữa được các hư hỏng về điện, lạnh trong các các hệ thống lạnh, các hư hỏng thông thường về điều khiển điện tử trong máy lạnh;

+ Tổ chức, quản lý sản xuất và bồi dưỡng được thợ bậc dưới theo chuyên môn của mình;

+ Tính toán thiết kế được sơ bộ máy lạnh và điều hòa không khí.

- Về ngoại ngữ, tin học

+ Có năng lực ngoại ngữ bậc 2/6 khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam;

+ Có kỹ năng về công nghệ thông tin để đáp ứng yêu cầu của công việc.

- Về chính trị, đạo đức, pháp luật

+ Có hiểu biết cơ bản về chủ nghĩa Mác - Lê nin, tư tưởng Hồ Chí Minh, đường lối cách mạng Đảng cộng sản Việt Nam và Hiến pháp, pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

+ Có phẩm chất đạo đức tốt, có thái độ hợp tác với đồng nghiệp, có ý thức tôn trọng, tuân thủ pháp luật và các quy định tại nơi làm việc.

- Về thể chất và quốc phòng

+ Đủ có sức khỏe để đảm nhận được các công việc theo yêu cầu của ngành nghề đào tạo;

+ Có kiến thức cơ bản về quốc phòng – an ninh và kỹ năng quân sự cần thiết; có ý thức cảnh giác và tinh thần sẵn sàng tham gia chiến đấu bảo vệ Tổ quốc. 

1.2. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp

- Thường được bố trí làm việc ở các cơ sở, các công ty dịch vụ chuyên ngành, siêu thị, các nhà máy bia, chế biến sữa, bảo quản thủy - hải sản, các nhà máy chế tạo thiết bị máy lạnh – điều hòa không khí, các công ty, tập đoàn thi công lắp đặt, bảo trì, bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị lạnh và điều hòa không khí;

- Đảm nhận các công việc chuyên trách kỹ thuật để thực hiện công việc như: lựa chọn, lắp đặt, vận hành, bảo trì, sửa chữa thiết bị , hệ thống lạnh và điều hòa không khí trong các cơ quan, nhà máy, xí nghiệp;

- Kinh doanh trang thiết bị trong lĩnh vực điện – điện lạnh;

- Tham gia công tác giảng dạy trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp.

2. Khối lượng kiến thức và thời gian khóa học

- Số lượng môn học, mô đun: 27

- Khối lượng kiến thức toàn khóa học:  2.088-2.100 giờ

- Khối lượng các môn học chung/đại cương:  435 giờ

- Khối lượng các môn học/mô đun chuyên môn: 1.650-1.665giờ; Trong đó:

    + Khối lượng lý thuyết: 433-449 giờ

    + Khối lượng thực hành, thực tập, thí nghiệm, kiểm tra: 1.207-1.216 giờ

3. Nội dung chương trình

Mã MH/

Tên mô đun, môn học

Số tín chỉ

Thời gian học tập (giờ)

Tổng

số

Trong đó

Lý thuyết

TH, TN, BT, TL

Kiểm tra

I

Các môn học chung/đại cương

20

435

157

255

23

MH 01

Chính trị

4

75

41

29

5

MH 02

Pháp luật

2

30

18

10

2

MH 03

Giáo dục thể chất

2

60

5

51

4

MH 04

Giáo dục quốc phòng và an ninh

4

75

36

35

4

MH 05

Tin học

3

75

15

58

2

MH 06

Ngoại ngữ (Anh văn)

5

120

42

72

6

II

Các môn học mô đun chuyên môn nghề

 

 

 

 

 

II.1

Môn học, mô đun cơ sở

28

555

247

265

43

MH 07

An toàn điện – điện lạnh và vệ sinh công nghiệp

2

30

24

3

3

MH 08

Vật liệu điện - lạnh

2

30

28

0

2

MH 09

Cơ sở kỹ thuật điện

3

45

26

16

3

MH 10

Vẽ kỹ thuật điện

2

45

14

28

3

MH 11

Cơ sở kỹ thuật nhiệt - lạnh và điều hòa không khí

4

60

56

0

4

MĐ 12

Đo lường điện – Điện lạnh

2

45

14

26

5

MĐ 13

Lắp đặt điện

3

60

20

36

4

MĐ 14

Thực tập hàn

2

45

15

25

5

MĐ 15

Máy điện

3

75

15

55

5

MĐ 16

Trang bị điện

2

60

13

42

5

MĐ 17

Điện tử cơ bản

3

60

22

34

4

II.2

Môn học, mô đun chuyên môn ngành nghề

36

1050

176

814

60

MĐ 18

Lạnh cơ bản

3

75

15

52

8

MĐ 19

Hệ thống máy lạnh dân dụng và thương nghiệp

6

150

30

110

10

MĐ 20

Hệ thống máy lạnh công nghiệp

3

75

15

52

8

MĐ 21

Hệ thống điều hòa không khí cục bộ

6

150

30

108

12

MĐ 22

Hệ thống điều hòa không khí trung tâm

2

45

15

25

5

MĐ 23

Điện tử số

3

60

27

28

5

MĐ 24

Điện tử ứng dụng

3

75

22

49

4

MĐ 25

Tính toán, thiết kế sơ bộ hệ thống máy lạnh và điều hòa không khí

2

60

22

30

8

MĐ 26

Thực tập tốt nghiệp

8

360

0

360

0

II.3

Các môn học, mô đun tự chọn (Chọn 1 mô đun)

 

 

 

 

 

MĐ 27

Điều khiển lập trình cơ bản

3

60

26

30

4

MĐ 28

Chuyên đề hệ thống điều hòa không khí mới

2

45

20

22

3

MĐ 29

Hệ thống điều hòa không khí trên ô tô

2

45

10

31

4

4. Hướng dẫn sử dụng chương trình

4.1. Hướng dẫn xác định nội dung và thời gian cho các hoạt động ngoại khóa

+ Đối với các môn học chung/ đại cương: Chính trị, Pháp luật, Giáo dục thể chất, Giáo dục Quốc phòng và an ninh, Tin học, Ngoại ngữ áp dụng và thực hiện theo quy định và hướng dẫn của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.

 + Đối với các môn học, mô đun chuyên môn: việc tổ chức thực hiện theo quy định và hướng dẫn tại đề cương chi tiết của môn học/mô đun.

+ Đối với các môn học, mô đun tự chọn: Khoa/ bộ môn chỉ đưa vào kế hoạch giảng dạy 01 môn học/mô đun được sinh viên lựa chọn học trong chương trình đào tạo (không phụ thuộc vào số tín chỉ phải tích lũy).

+ Nội dung và thời gian cho các hoạt động ngoại khóa:

- Để đạt được mục tiêu giáo dục toàn diện cho người học, ngoài thời lượng học chính khóa, khoa chuyên môn cần phối hợp với các bộ phận khác trong nhà trường để tổ chức cho sinh viên tham gia các hoạt động ngoại khóa như: thể dục thể thao; giao lưu văn hóa, văn nghệ; giao lưu chuyên môn với doanh nghiệp; sinh hoạt câu lạc bộ chuyên đề, sinh hoạt chào cờ, sinh hoạt đầu khóa học; hoạt động của Hội học sinh sinh viên hay hoạt động của tổ chức Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh... Ngoài ra, sinh viên có thể đọc thêm sách báo, tra cứu tài liệu tham khảo tại thư viện hay tham gia các đợt tham quan dã ngoại do giáo viên bộ môn hoặc lớp tự tổ chức.

- Một số nội dung trong chương trình chính khóa cần được lồng ghép vào hoạt động ngoại khóa, như: Giáo dục thể chất, các nội dung trong môn học/mô đun liên quan đến thảo luận nhóm, bài tập nhóm …

- Một số nội dung thực hành và đồ án môn học khoa chuyên môn cần tổ chức cho sinh viên tham gia các nội dung công việc thực tế gắn với chuyên môn (như công việc nhà trường có nhu cầu đặt hàng hay khoa chuyên môn tổ chức làm dịch vụ hoặc thực tập thực tế tại doanh nghiệp) nhằm tăng cường rèn luyện kỹ năng nghề nghiệp, bước đầu để sinh viên làm quen với môi trường làm việc và tích lũy kinh nghiệm chuyên môn thông qua hoạt động thực tế.

- Thời gian tổ chức các hoạt động ngoại khóa: được bố trí ngoài thời gian đào tạo chính khóa. Chi tiết theo bảng dưới đây:

Nội dung

Thời gian thực hiện

1. Hoạt động thể dục, thể thao

- Hàng ngày: từ 5 giờ đến 6 giờ; 17 giờ đến 18 giờ

- Dịp hội thao hàng năm;

- Dịp giao lưu, dịp kỷ niệm các ngày lễ lớn trong năm

2. Hoạt động văn hóa, văn nghệ

- Ngoài giờ học hàng ngày

- Sinh hoạt giáo viên chủ nhiệm lớp trong tuần

- Sinh hoạt chào cờ hàng tháng

- Dịp giao lưu, dịp kỷ niệm các ngày lễ lớn trong năm

3. Hoạt động trao đổi về chuyên môn nghề nghiệp và phát triển kỹ năng mềm

- Theo kỳ sinh hoạt của Hội học sinh sinh viên hay kỳ sinh hoạt của Đoàn trường

- Dịp sinh hoạt đầu khóa học

- Dịp sinh hoạt câu lạc bộ chuyên đề, thảo luận nhóm

- Dịp giao lưu

4. Hoạt động tại thư viện (tra cứu, đọc sách báo, tìm tài liệu tham khảo ...)

- Tất cả các ngày làm việc trong tuần và theo lịch phục vụ của thư viện

5. Hoạt động đoàn thể

- Theo lịch sinh hoạt định kỳ của Hội học sinh sinh viên và tổ chức Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh

6. Tham quan, dã ngoại, vui chơi, giải trí (nếu có)

- Tổ chức vào dịp kỷ niệm các ngày lễ lớn trong năm

- Theo thời gian bố trí của giáo viên bộ môn và theo yêu cầu của môn học/ mô đun

7. Thi học sinh giỏi nghề các cấp (nếu có)

- Định kỳ theo khóa học và theo kế hoạch chung của kỳ thi cấp tỉnh/thành phố, cấp Bộ, cấp quốc gia.

 4.2. Hướng dẫn tổ chức kiểm tra hết môn học, mô đun

- Thời gian kiểm tra kết thúc môn học/mô đun được thực hiện vào cuối mỗi học kỳ theo kế hoạch chung của nhà trường. Hình thức kiểm tra, thời gian làm bài, điều kiện kiểm tra kết thúc môn học/mô đun được quy định cụ thể trong chương trình đào tạo chi tiết và tuân thủ theo quy chế đào tạo hiện hành của Trường.

- Hình thức kiểm tra kết thúc môn học/ mô đun có thể là kiểm tra viết, vấn đáp, thực hành, bài tập lớn, tiểu luận, bảo vệ kết quả thực tập theo chuyên đề hoặc kết hợp giữa một hoặc nhiều các hình thức trên.

- Thời gian làm bài kiểm tra kết thúc môn học/ mô đun đối với mỗi bài kiểm tra viết từ 60 đến 120 phút, thời gian làm bài kiểm tra đối với các hình thức kiểm tra khác hoặc thời gian làm bài kiểm tra của môn học/mô đun có tính đặc thù được nêu cụ thể trong mỗi chương trình đào tạo chi tiết.

4.3. Hướng dẫn xét công nhận tốt nghiệp

- Chương trình đào tạo Kỹ thuật máy lạnh và Điều hòa không khí trình độ cao đẳng được thiết kế đào tạo theo phương thức tích lũy mô đun.

- Điều kiện được công nhận tốt nghiệp, cấp bằng và công nhận danh hiệu Kỹ sư thực hành Kỹ thuật máy lạnh và Điều hòa không khí được thực hiện theo Quy chế đào tạo hiện hành của nhà trường.

4.4. Các chú ý khác

- Chương trình đào tạo này được sử dụng giảng dạy từ năm học 2019 - 2020.   

- Trong quá trình tổ chức thực hiện, nội dung chương trình đào tạo nếu có điều chỉnh, bổ sung hoặc thay đổi cho phù hợp đều phải được phê duyệt của Hiệu trưởng trước khi đưa vào sử dụng

Phòng Đào tạo

THÔNG TIN MỚI NHẤT
Hội nghị cán bộ, viên chức và người lao động của Trường Cao đẳng Cơ điện và Nông nghiệp Nam Bộ năm 2024
11-04-2024
89
Thông báo tuyển sinh năm 2024
13-03-2024
340
Ban Nữ công Trường Cao đẳng Cơ điện và Nông Nghiệp Nam Bộ Tổ chức họp mặt kỷ niệm 114 năm ngày quốc tế phụ nữ 8/3 và 1984 năm khởi nghĩa Hai Bà Trưng
11-03-2024
132
Trường Cao đẳng Cơ điện Nông nghiệp Nam bộ triển khai tập huấn nâng cao năng lực, nghiệp vụ cho các chủ cơ sở, lao động làm việc tại các địa điểm du lịch nông nghiệp, nông thôn ở ĐBSCL
26-01-2024
274
HỘI THAO MỪNG ĐẢNG, MỪNG XUÂN GIÁP THÌN 2024
23-01-2024
202
Được xem nhiều nhất
1
Thông báo tuyển sinh trình độ Cao đẳng, Trung cấp (chính quy) năm học 2023 – 2024
20-02-2023
3.973
2
Sứ mạng - Tầm nhìn, Mục tiêu
27-10-2022
3.422
3
Điện công nghiệp
14-10-2022
2.505
4
Nuôi trồng thủy sản
14-10-2022
2.483
5
Truyền thống, thành tích
27-10-2022
2.417
HOTLINE TUYỂN SINH:
0907.084566